-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Bảng đơn vị đo độ dài và cách đổi đơn vị độ dài chuẩn nhất
06/05/2022 Đăng bởi: Nubicom
[MỤC LỤC]
|
Xem thêm: Đơn vị đo khối lượng
1. Đơn vị đo độ dài là gì?
Đơn vị: là đại lượng được sử dụng để để đo, tính toán áp dụng trong nhiều lĩnh vực hiện nay chủ yếu là lĩnh vực giáo dục như: toán học, hóa học và vật lý. Ngoài ra đơn vị đo còn được áp dụng trong các lĩnh vực khác và áp dụng cả trong cuộc sống hàng ngày.
Độ dài: là khoảng cách được tính giữa hai điểm cố định từ điểm này sang điểm kia.
Các đơn vị đo độ dài là đơn vị đo phổ biến hiện nay là đại lượng được sử dụng dùng để đo khoảng cách giữa hai điểm với nhau, thông qua kết quả đó so sánh được độ lớn giữa chúng.
Một đơn vị đo được quy ước để đo chiều dài là một đơn vị đo lường chuẩn (thường không thay đổi theo thời gian) dùng để làm mốc cố định nhằm so sánh về độ lớn cho các độ dài khác nhau.
2. Có bao nhiêu đơn vị đo độ dài.
Thông thường khi muốn đo độ dài giữa các vật thể cố định chúng ta hay sử dụng các đơn vị đo quen thuộc hiện nay như km, m, cm, dm,…Cụ thể để xác định chính xác các đơn vị đo độ dài người ta chia thành 3 loại đơn vị đo: nhóm các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét; đơn vị đo độ dài mét và nhóm các đơn vị đo độ dài được quy ước nhỏ hơn mét.
Các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét bao gồm đơn vị sau: Ki-lô-mét (km); Héc-tô-mét (hm) và cuối trong nhóm này Đề-ca-mét (dam).
Nhóm các đơn vị đo nhỏ hơn mét bao gồm các đơn vị sau: Đề-xi-mét ( dm); là xen-ti-mét (cm) và cuối cùng là Mi-li-mét (mm).
Xem thêm: Bộ kit hiệu chuẩn
3. Bảng đơn vị đo độ dài toán học.
Bảng các đơn vị đo độ dài trong lĩnh vực toán học là phần kiến thức nền tảng quan trọng hiện nay. Vì vậy, cần ghi nhớ để có thể áp dụng chính xác nhất để giải quyết các bài toán đo độ dài hay đổi giữa đơn vị độ dài khác nhau 1 cách nhanh chóng và chính xác nhất. Bảng đơn vị đo độ dài phổ thông trong toán học hiện nay bao gồm các đơn vị trong bảng dưới đây:
Đơn vị đo lớn hơn mét | Mét | Đơn vị đo nhỏ hơn mét | ||||
Ki-lô-mét (KM) | Héc-tô-mét (hm) | Đề-ca-mét (dam) | Mét (m) | Đề-xi-mét (dm) | xen-ti-mét (cm) | Mi-li-mét (mm) |
1 km = 10 hm 1km = 1000 m |
1 hm = 10 dam 1 hm = 100 m |
1 dam = 10m | 1 m = 10 dm 1m = 100 cm 1 m = 1000 mm |
1 dm = 10 cm 1 dm = 100 mm |
1 cm = 10 mm | 1 mm |
4. Cách đổi đơn vị đo độ dài.
Khi muốn thực hiện phép tính đổi các đơn vị đo độ dài sang đơn vị đo khác thì ta chỉ cần dịch chuyển dấu phẩy của số cần chuyển sang trái hoặc sang phải mỗi đơn vị đo liền ngay sau nó là một chữ số tự nhiên hoặc thêm vào một chữ số 0 (nếu thiếu) đi kèm với mỗi đơn vị đo đó.
Tương tự, khi muốn thực hiện đổi đơn vị đo độ dài từ các đơn vị lớn hơn về các đơn vị nhỏ hơn liền kề với nó thì chúng ta nhân số cần đổi đó với 10, sau đó ta sẽ thu lại được kết quả cần đổi.